BÀI TẬP PHÂN BIỆT TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC





Bài 1.Bộ phận in đậm trong câu nào là cụm từ (kết hợp của hai từ đơn) trong câu nào là từ phức:


1. Bạn Lan học giỏi nhất lớp tôi.


2. Cậu bé cầm bút chưa chuẩn.


3. Cô gái ăn nói thật có duyên.


4. Nhà cửa xây xong chưa?


5. Cô ấy chẳng bao giờ để ý đến quần áo.


6. Các anh chị công nhân làm việc trong nhà máy rất vất vả.


7. Mèo tha chân vịt đi.


8. Máy khâu bị hỏng chân vịt.


9. Tôi đang ăn cơm trong nhà.


10. Bóng cha in trên mặt đất rất dài.


11. Lá ngô quắt lại, rủ xuống.


12. Người chạy đi,kẻ chạy lại.


13. Xe đang chạy xuống dốc.


14. Bánh dẻo lắm bà ạ.


15. Mua cho cháu một cái bánh dẻo bà nhé!


16. Bà làm bánh dày quá , ăn không ngon.


17. Mẹ mua cho con một cái bánh dày.


18. Con thích ăn bánh nướng hơn.


19. Con nướng bánh mẹ nhé!


20. Cánh gà nướng rất ngon.


21. Một chị đứng sau cánh gà để xem


Bài 2. Chỉ ra từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau



1.Hai cha con bước đi trên cát


Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh


Bóng cha dài lênh khênh


Bóng con tròn chắc nịch


2. Mùa xuân mong ước đã đến.. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên.


3. “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nướcta được độc lập tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành .”


4. Xe chúng tôi lao chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên Tỉnh Hoàng Liên Sơn. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh huyền ảo.Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa.


5. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.


6. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẵn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ.


Bài 3. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào là nhóm từ phức, nhóm từ nào là kết hợp của hai từ đơn?



a.Lung linh, long lanh, lóng lánh, óng ánh, ngọt ngào, xanh xanh, đỏ đỏ, lênh khênh, tươi tắn, mong manh.


b. xanh lè, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ ối, tròn xoe, thẳng tuột, thẳng tắp.


c. chợ búa, đường sá, thuyền bè, bếp núc, ăn nói, cơm nước, viết lách...


d. Chân gà, chân vịt, chân người, chân mèo.


e. Chân núi, chân mây, chân bàn, chân ghế.


f. Tay người, tay khỉ.


g. Tay chơi, tay súng, tay vợt, tay áo.


h. Đầu ấm, tay mát.


g. Ấm đầu, mát tay, hoa mắt.


l.Bởi vì, tại sao, do vì, cho nên, để mà, để cho, mặc dầu, dầu sao, nếu như, nếu mà, hồ như.