Ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc mối liên hệ. Dưới đây là phần trình bày đầy đủ về ngữ pháp sở hữu cách:

  1. Sở hữu cách danh từ riêng (Possessive noun)

  • Đối với danh từ số ít, thêm "'s" vào sau danh từ: John's book, the girl's hat.
  • Đối với danh từ số nhiều kết thúc bằng "s", chỉ thêm "'" sau danh từ: the boys' toys, the ladies' room.
  • Đối với danh từ số nhiều không kết thúc bằng "s", thêm "s'" vào sau: children's books, men's clothes.
  1. Sở hữu cách đại từ (Possessive pronouns)

Đại từ sở hữu (possessive pronouns) là những từ dùng để thể hiện sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một người hay đối tượng đối với một sự vật, sự việc nào đó.

  • Số ít: my, your, his, her, its
  • Số nhiều: our, your, their

Sở hữu cách tính từ (Possessive adjectives)

Tính từ sở hữu là loại tính từ được sử dụng để chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ để xác định danh từ đó thuộc về ai hoặc cái gì.

  • Số ít: my, your, his, her, its
  • Số nhiều: our, your, their
  1. Sở hữu cách của hai danh từ (Double possessives)

  • Dùng cho trường hợp sở hữu lồng nhau: a friend of John's, a hat of Tom's.
  1. Sở hữu cách với của (Possessive with of)

  • Dùng với danh từ bất định hoặc đại từ bất định: a friend of mine, a colleague of hers.
  1. Sở hữu cách với tính từ sở hữu (Possessive with possessive adjective)

  • Dùng với tính từ sở hữu + danh từ: my car, his house, their books.
  1. Vị trí của sở hữu cách

  • Sở hữu cách thường đứng trước danh từ được sở hữu: John's car, the girl's hat.
  • Với những cụm từ dài, sở hữu cách có thể đứng cuối cùng: the car belonging to John, the hat worn by the girl.

Đó là tổng quan đầy đủ về ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh. Việc sử dụng chính xác các trường hợp trên sẽ giúp bạn diễn đạt rõ ràng mối quan hệ sở hữu.