Phí Thẻ Tín Dụng – Những Điều Cần Biết


Một trong những yếu tố chính đằng sau sự bùng nổ của việc sử dụng thẻ tín dụng chắc chắn là những lợi ích mà chiếc thẻ nhựa này mang đến cho chúng ta. Thay vì phải mang một chiếc ví dày cộm tiền mặt, một chiếc thẻ tín dụng đơn giản cũng có thể dẽ dàng thanh toán cho một bộ trang phục lộng lẫy hoặc một cuộc hẹn với buổi ăn tối đắt tiền. Trong khi thẻ tín dụng cung cấp cho chúng ta những đặc quyền này, chúng ta phải trả một cái giá tương ứng. Dù những khoản phí do nhà cung cấp quy định này là “không đáng kể” nhưng một khoản cộng gộp các loại phí này có thể là một số tiền lớn trong tương lai.


Nhận thức được các khoản phí quy định này chắc chắn là một bước trọng tâm trong việc quản lý tài chính của chúng ta. Hãy ghi chú những khoản phí khác nhau và đừng bị quyến rũ bởi điều kiện về lãi suất có kỳ hạn. Bạn luôn được khuyên là hãy hỏi về các điều khoản và điều kiện đi kèm với thẻ tín dụng để chắc rằng cuối cùng bạn phải thanh toán nhiều hơn dự kiến. Dưới đây là danh sách chung về các loại phí mà một người sử dụng thẻ tín dụng cần để tâm đến:



Phí Thẻ Tín Dụng


Phí tham gia : Đây là loại phí một lần và còn được gọi là phí đăng ký. Khoản phí này có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng và hạng thẻ mà bạn đăng ký. Một số ngân hàng miễn phí đăng ký đối với thẻ hạng chuẩn. Mức phí này có thể thay đổi từ 200.000 VNĐ đến 1.200.000 VNĐ.


b-)


Phí thường niên: Phí thường niên là phí mà ngân hàng thu theo năm. Tùy thuộc vào hạng thẻ mà bạn đăng ký, có thể là hạng cơ bản, vàng, vàng doanh nhân, bạch kim doanh nhân, bạch kim hoặc những loại khác mà phí hàng năm có thể khác nhau. Một vài ngân hàng có thể cũng thu phí hàng năm đối với thẻ tín dụng phụ.


Phí thanh toán chậm: Đối với nợ thẻ thanh toán chậm, ngân hàng có thể tính lãi suất lên đến 6% số tiền thanh toán chậm, tối thiểu 70.000 VNĐ. Phí này khác nhau tùy theo hạng thẻ và ngân hàng.


Phí ứng tiền mặt: Thẻ tín dụng hoạt động như thẻ ghi nợ ở chỗ bạn cũng có thể rút được tiền mặt. Tuy nhiên, hãy luôn nhớ rằng chi phí có thể lên đến 5% tùy vào số tiền được rút, tối thiểu 60.000 VNĐ cho mỗi giao dịch (tùy khoản nào nhiều hơn).



Phí đổi ngoại tệ: Bất kỳ giao dịch thẻ tín dụng nào ở nước ngoài cũng có thể bị thu phí đổi ngoại tệ, thường ở mức khoảng 1,2% đến 2,7% tối thiểu 60.000 VNĐ.


Các loại phí khác:b-)


Phí sao kê: Một vài ngân hàng có thể tính phí cho các bản sao kê, với mức từ 20,000 VNĐ đến 80,000 VNĐ mỗi năm. Các yêu cầu sao kê khác có thể bị thu thêm phí.



Phí thay thẻ: Việc thay thẻ theo yêu cầu có thể bị thu phí từ 40,000VNĐ đến 80,000 VNĐ.



Phí cấp lại mã PIN: Ngân hàng có thể tính phí 50.000 VNĐ để cấp lại mã PIN.



Phí báo mất thẻ: Một số ngân hàng thu phí để ngăn chặn việc sử dụng thẻ bất hợp pháp khi thẻ của bạn bị trộm hoặc đánh mất. Phí này có thể lên đến 200.000 VNĐ.


(moneyfun.vn):Embarrassment:


(Theo imoney)