Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - CÂU ĐIỀU KIỆN loại một là loại câu miêu tả sự việc có thật, nhưng là sự việc có thể xảy ra ở hiện nay hoặc tương lai. Bài viết bao gồm cấu trúc, phương pháp sử dụng, ví dụ sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
1. Công thức câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì ngày nay. Trong mệnh đề chính, động trong khoảng (V) chia ở dạng nguyên thể.
If I tell her everything, she will know how much I love her. / Ví như tôi kể cho cô ấy hết mọi chuyện, cô ấy sẽ biết tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên loại.
If it rains, we will not go to the cinema. / Giả dụ trời mưa chúng tôi sẽ ko đi tới rạp chiếu phim nữa.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên dòng.
Tìm hiểu thêm những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:
- Toàn tập phương pháp tiêu dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
- Cấu trúc Suggest trong tiếng Anh giao du cơ bản - Công thức và bí quyết sử dụng
2. Câu điều kiện loại 1 sử dụng để làm gì?
2.1 Câu điều kiện loại 1 sử dụng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
(Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ tới trường học đúng giờ.)
2.2 Câu điều kiện loại một sở có thể dùng để yêu cầu và gợi ý
Ví dụ: If you need a ticket, I can get you one.
(Nếu bạn cần tìm vé, tôi có thể sắm dùm bạn 1 cái)
Ví dụ: If you come in, he will kill you.
(Nếu bạn bước vào đấy, anh ta sẽ thịt bạn)
3. Một số cách sử dụng câu điều kiện loại một đặc biệt
3.1 Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả 2 mệnh đề
Cách sử dụng này có thể sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Ví dụ: If David has any money, he spends it.
(Nếu David có đồng nào, anh đó sẽ tiêu đồng ấy)
3.2 Có thể dùng “will” trong mệnh đề IF lúc chúng ta đưa ra đề nghị
Ví dụ: If you’ll wait a moment, I’ll find someone lớn help you. (= Please wait a moment … )
(Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn)
Ví dụ: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
(Nếu chúng ta muốn có nhiều khách thăm quan thì bảo tồn cần thật sạch sẽ)
Nguồn: IELTS LangGo