Promise là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trong giao tiếp
Hứa, hứa hẹn hay lời hứa trong tiếng anh thường dùng từ Promise, tuy nhiên một số bạn làm không biết Promise to V hay Ving. Dưới đây là một số thông tin giúp bạn hiểu ra được cấu trúc này được dùng như thế nào.
Promise to V hay Ving
Promise /ˈprɑː.mɪs/ trong tiếng Anh có nghĩa là hứa, lời hứa. Cấu trúc promise thường kết hợp với động từ nguyên mẫu to V hoặc kết hợp với danh từ, không kết hợp với Ving.
Đây là cách dùng đơn giản nhất khi diễn tả một lời hứa đối với một hành động nào đó của cấu trúc Promise.
Ví dụ
- She promises to finish her assignment today. (Cô ấy hứa sẽ hoàn thành bài tập của cô ấy hôm nay)
- I promise to give you all the details information. (Tôi hứa sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin chi tiết).
- He promises not to smoke anymore. (Anh ấy hứa sẽ không hút thuốc nữa).
- I promise to finish the homework before 12 p.m (Tôi hứa sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 12 giờ đêm).
Một số cấu trúc promise thường dùng
Kết hợp với động từ nguyên mẫu To V
Cấu trúc: S + promise + (not) to V
Promise kết hợp với động từ nguyên mẫu To V
Ví dụ:
- Hien promises to go home soon today. (Hiền hứa sẽ về nhà sớm hôm nay).
- John promises not to tell a liar. (John hứa sẽ không nói dối nữa).
Kết hợp với một mệnh đề
Cấu trúc: S + promise + (that) + Clause
Promise vẫn mang nghĩa hứa hẹn nhưng có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn hoặc được dùng khi hai chủ ngữ trong câu là khác nhau.
Ví dụ:
- My mother promised that he would come to my graduation ceremony. (Mẹ tôi đã hứa rằng ông ấy sẽ đến lễ tốt nghiệp của tôi).
- I promise that the parcel will arrive today. (Tôi đảm bảo là bưu kiện sẽ tới ngày hôm nay).
Kết hợp với đại từ và danh từ
Cấu trúc:
- S + promise + someone + something (Noun)
- S + promise + someone + clause
Promise này mang nghĩa là hứa hẹn ai đó về việc gì.
Promise kết hợp với đại từ và danh từ
Ví dụ:
- She promised her parents good study. (Cô ấy hứa với bố mẹ sẽ học tập thật tốt)
- My best friend promised me Dior lipstick for my birthday. (Bạn thân của tôi hứa về một thỏi son Dior cho ngày sinh nhật của tôi).
Trong câu gián tiếp
Cấu trúc:
Câu trực tiếp:
→ “S + V…”, S1 say/tell/promise…
Câu gián tiếp:
→ S1 + promise + (that) + Clause hoặc
→ S1 + promise + to V
Ví dụ:
“I will come soon”, Linda promised. (“Tôi sẽ đến sớm”, Linda hứa)
→ Linda promised she would come soon. (Linda hứa rằng cô ấy sẽ đến sớm.)
→ Linda promised to come soon. (Linda hứa sẽ đến sớm.)
“I will definitely buy a new hat for you”, my sister said. (“Chị chắc chắn sẽ mua một cái nón mới cho em”, chị tôi nói)
→ My sister promised she would buy a new hat for me. (Chị tôi hứa rằng chị ấy sẽ mua một cái nón mới cho tôi.)
→ My sister promised to buy me a new hat. (Chị tôi hứa mua cho tôi một cái nón mới.)
→ My sister promised me a new hat. (Chị tôi hứa với tôi về một cái nón mới.)
Bài tập vận dụng cấu trúc Promise
Để giúp các bạn tổng hợp lại kiến thức, dưới đây là một số bài tập ôn lại những gì vừa học được ở trên. Hoàn thành xong nhớ so sánh với đáp án bên dưới để biết mình đúng bao nhiêu câu nhé.
BÀI 1: Điền từ đúng vào ô trống theo cấu trúc Promise
- My parents promised (take) ______ us to camping on weekends.
- Linda promises that she (pay) ______ for this meal.
- The teacher promised (give) _____ gifts to excellent marks students.
- Her team promised (finish) _____ the project before 10st December.
- I promise that I will (clean) ____ my bedroom today .
- I promise (call) ____ you later.
Đáp án:
- To take
- Pays/ will pay
- To give
- To finish
- Clean
- To call
BÀI 2: Chuyển các câu sau thành câu gián tiếp sử dụng cấu trúc promise
- Jolie said: “I will tell you the surprise someday.” =>
- “Don’t worry. I won’t tell anyone about the situation”, Jennie said. =>
- “I will never do this again ”, The kid said to his mother. =>
- Mindy said: “I’ll certainly visit my beloved uncle when I arrive in Ho Chi Minh City”. =>
- “Do you promise to tell me all the truth?”, the police asked. =>
Đáp án:
1. Jolie promised that she would tell me the surprise someday.
→ Jolie promised to tell me the surprise some day.
→ Jolie promised me a surprise.
2. Jennie promised that he would not tell anyone about the situation.
→ Jennie promised not to tell anyone about the situation.
3. The kid promised his mother that he would never do that again.
4. Mindy promised to visit her beloved uncle when she arrived in Ho Chi Minh City.
→ Mindy promised that she would visit her beloved uncle when she arrived in Ho Chi Minh City.
5. The police asked if I promised to tell him all the truth.
Tổng kết
Bài viết trên đã nói chi tiết về câu hỏi promise to v hay ving trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn giờ đây đã nắm chắc cấu trúc này và không còn lo ngại gì nữa nhé!