Khi làm bài tập gặp động từ Expect này nhiều bạn phân vân không biết nên dùng to V hay là V-ing.

Expect to V hay Ving có lẽ là câu hỏi băn khoăn của rất nhiều người trong quá trình làm bài tập tiếng Anh. Để giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc này, Giao tiếp tiếng Anh sẽ giải đáp tất cả những khúc mắc về cấu trúc của expect và kèm theo bài tập vận dụng trong bài viết dưới đây.

Expect to V hay Ving?

Expect là một động từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa là chờ mong, mong đợi, hy vọng một điều gì đó sẽ xảy ra. Trong lúc làm bài tập tiếng Anh khi gặp động từ Expect nhiều bạn phân vân không biết nên dùng to V hay V-ing. 

hình ảnhExpect to V hay V-ing

Thật ra Expect là một động từ mặc định theo sau luôn là một động từ nguyên mẫu to V mà không phải là Ving. 

Eg: 

My family expects to move into a new house (Gia đình tôi mong ước sẽ được chuyển vào một ngôi nhà mới).

She confidently expects to win (Anh ấy tự tin mong đợi chiến thắng).

You can’t expect to learn a foreign language in a few months (Bạn không thể mong đợi để học ngoại ngữ trong vài tháng).

They never expected to find their dream home (Họ không bao giờ mong đợi để tìm thấy ngôi nhà mơ ước của họ).

Cấu trúc Expect trong tiếng Anh

hình ảnhExpect to V hay V-ing

4 cấu trúc với Expect trong tiếng Anh:

Cấu trúc 1: S + expect(s) + something

Eg: 

I expects she will agree to marry me (Tôi hy vọng cô ấy sẽ đồng ý cưới tôi).

The company is expecting record sales this year (Công ty đang kỳ vọng doanh thu kỷ lục trong năm nay).

Cấu trúc 2: S + expect(s) + something + from + somebody/something

Eg:

Don’t expect sympathy from me! (Đừng mong đợi sự cảm thông từ tôi).

The people are expecting help from the government. (Người dân đang mong đợi sự giúp đỡ từ chính phủ).

Cấu trúc 3: S + expect(s) + to V(nguyên mẫu) + something

Eg: 

We can expect to see an improvement in the weather over the next few days (Chúng tôi có thể mong đợi sự cải thiện về thời tiết trong vài ngày tới).

He expects to become a good teacher (Anh ấy mong muốn trở thành một giáo viên giỏi).

Cấu trúc 4: S + expect(s) + (that) + S + V

Eg:

It is widely expected that interest rates will rise (Nhiều người dự đoán rằng lãi suất sẽ tăng).

Ms Lan expects all her students will pass college (Cô Lan hy vọng rằng tất cả học sinh của cô ấy sẽ đậu đại học).

Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc

  • Son is expecting ……… (have) another chance.
  • We are expecting your team ………. (join) this competition.
  • I expect her ……….. (pass) the test.
  • I expect that he’ll ………… (wear) that bright blue shirt.
  • Lisa is expected ……….. (be) a good doctor.
  • Sue and Susan ……… (expect) their wedding now.
  • Students are expected ……… (do) their homework before going to the class.
  • Do you really expect me ……… (believe) you?

Đáp án bài tập 1

  • To have
  • To join.
  • To pass.
  • Wear.
  • To be.
  • Are expecting.
  • To do.
  • To believe.

Bài tập 2: Chọn expect/hope/look forward to điền vào chỗ trống để tạo thành câu hợp lý

  • I …………that they aren’t late.
  • I  ………… them to pass their exam.
  • She doesn’t ………to the holiday – She still has to work .
  • I am ……………. to a day off.
  • I ………. that there is no war.
  • My brother doesn’t ………… to going on a holiday this month because he must work.
  • I ………that  they will arrive on time.
  • They ………. so much for me that I am a little bit stressed now.
  • Although I don’t really like them, I still ……….. them to get another chance. 
  • His parents ……… that he does well tomorrow on her exam.
  • We……….to see you this weekend. We will have a lot of fun.
  • Daniel ……….. that his children will be stronger.
  • I am …………………to our first meeting.
  • I ………….. to see my family next week.(hope)
  • We ……….. good results from our employees. (expect)

Đáp án bài 2

  • Hope.
  • Expect.
  • Look forward.
  • Looking forward.
  • Hope.
  • Look forward.
  • Expect.
  • Expect.
  • Expect.
  • Hope.
  • Look forward.
  • Hopes.
  • Looking forward.
  • Hope.
  • Expect.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I ____ she does well tomorrow on her outcome exam.

A. expect

B. hope

C. look forward to

D. wish

2. She and her family are ____ a baby.

A. expecting

B. hoping

C. expect

D. hope

3. I ____ him to arrive at nine o’clock, but he didn’t show up.

A. expected

B. hoped

C. looked forward

D. waited

4. I’m ____ Susie to call any minute now.

A. expecting

B. hoping

C. looking forward

D. waiting

5. I ____ to meeting you soon.

A. expect

B. look forward

C. wait

D. hope

6. This student expected_______ the first winner of the Grand Prix.

A. be

B. being

C. to be

D. will be

Đáp án bài 3

  • B
  • A
  • A
  • A
  • B
  • C

Kết luận

Bài viết trên Giao tiếp tiếng Anh đã chia sẻ đến các bạn kiến thức chi tiết về cấu trúc, cách dùng và bài tập thực hành có đáp án về Expect to V hay Ving. Đây là cấu trúc tiếng Anh rất phổ biến trong các kỳ thi Toeic, IELTS vì thế nên người học cần phải hiểu rõ để sử dụng linh hoạt và chuẩn xác trong lúc làm bài tập. Chúc các bạn học tốt!

Nguồn: https://giaotieptienganh.vn/expect-to-v-hay-ving/