Cùng Flexi Classes học Lượng từ trong tiếng Trung và các Mẹo ghi nhớ:

Định nghĩa và Vai trò

Trong tiếng Trung, lượng từ (量词 liàng cí) là các từ được sử dụng để chỉ định số lượng hoặc phân loại danh từ.

Mỗi loại danh từ trong tiếng Trung yêu cầu một lượng từ phù hợp. Những từ này không chỉ giúp xác định số lượng mà còn cung cấp thông tin về hình dạng, kích thước hoặc tính chất khác của danh từ mà chúng đi kèm.

Ví dụ, khi vào một nhà hàng, bạn có thể gọi một ly nước, một tô mì, hoặc một chai bia. Các từ "ly," "tô," và "chai" chính là lượng từ, giúp định rõ đơn vị hoặc số lượng của món bạn muốn gọi.

Cấu trúc đơn giản nhất của lượng từ: Số lượng + Lượng từ + Danh từ

10 Lượng từ thông dụng nhất trong tiếng Trung:

 gècái, chiếc, con, quả, trái, (cá nhân)这里有一个苹果。


(zhè lǐ yǒu yīgè píngguǒ)


Ở đây có một quả táo.
 kuàitấm, mảnh, thỏi, miếng, tảng,…


Đồng, tờ, (nhân dân) tệ
一百块钱


(yi bǎi kuài qián)


100 Nhân dân tệ
 bēicốc, ly一杯茶


(yì bēi chá)


Một cốc trà
 cìlần这本书我已经看了两次。


(zhè běn shū wǒ yǐ jīng kàn le liǎng cì)


Tôi đã đọc cuốn sách này 2 lần
 shuāngđôi, cặp两双筷子


(liǎng shuāng kuàizǐ)


2 đôi đũa
 běnquyến, cuốn五本书


(wǔ běn shū)


5 quyển sách
 zhīCái, chiếc, đôi, cặp, con (động vật nhỏ)四只鸟


(sì zhī niǎo)


4 con chim
 tiáoCái, con (dùng cho vật, loài vật dài, thuôn như cá, con đường,…)一条鱼


(yì tiáo yú)


Một con cá
 zhāngcái, chiếc, thẻ, tờ (dùng cho vật phẳng như giấy, thẻ, bàn,..)我只有一张银行卡。


(wǒ zhǐ yǒu yì zhāng yín háng kǎ)


Tôi chỉ có một thẻ ngân hàng
 fènphần


tờ, bản, số,…
一份炒面


(yí fèn chǎo miàn)


Một suất/phần mỳ xào

Ngoài ra, các Lượng từ còn được phân loại ra theo từng nhóm danh từ:

Lượng từ đi với danh từ đếm được;

Đơn vị đo lường;

Lượng từ không xác định cụ thể;

Lượng từ đi với danh từ không đếm được;

Xem chi tiết tại: https://flexiclasses.com/blog-vn/luong-tu-tieng-trung/

hình ảnh