Đạt được chứng chỉ IELTS có band điểm cao là mục tiêu mà người học IELTS nào cũng hướng tới. Ngoài ra, để đạt được một band điểm như IELTS 7.0 hay IELTS 6.0 thì bạn sẽ cần một lộ trình học thích hợp.
Lộ trình học đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình ôn luyện IELTS vì nó sẽ giúp bạn định hướng rằng cần bắt đầu từ đâu và nên bắt đầu như thế nào?
Rất nhiều bạn học IELTS từ số 0 cảm thấy hoang mang vì không biết phải bắt đầu học như thế nào. Hiểu được điều đó, trong bài viết này, mình sẽ bật mí lộ trình học IELTS hiệu quả dành cho người mới bắt đầu để các bạn có định hướng nhé.
I. Làm sao để xây dựng được lộ trình học IELTS hiệu quả?
Nếu như chia theo ngày hay tháng thì sẽ khó tính toán bởi bạn không học đồng đều mỗi ngày, vậy nên mình sẽ chia theo số giờ sẽ giúp bạn tự đánh giá xem mình đang ở đâu trên thang điểm nhé.
Hãy thưởng cho bản thân một ngày nghỉ ngơi và lấy thêm năng lượng, động lực đi tiếp chặng đường tiếp theo nhé. Học IELTS cần sự tập trung cao độ, nếu như bạn để tâm trí vào việc khác là việc học sẽ bị ảnh hưởng ngay tức khắc.
Khi luyện thi IELTS không nên học một tháng rồi bỏ rồi tiếp tục học 1,2 tháng tiếp mà cần liên tục, THẦN TỐC. Việc học IELTS chưa bao giờ là dễ dàng, hãy tham khảo lộ trình sau của mình nhé:
- 200 giờ: 0-3.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
- 150 giờ: 3.0-4.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
- 150 giờ: 4.0-5.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
- 150-200 giờ: 5.0-6.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 2 tháng)
II. Bắt tay xây dựng lộ trình học IELTS chi tiết
2.1. Giai đoạn 0-3.0
Đây là giai đoạn xây gốc và chắc nền tảng Speaking. Những yếu tố không thể thiếu đó là: pronunciation (phát âm), vocabulary (từ vựng), và grammar (ngữ pháp). Cuốn sách được khuyên dùng kèm lịch trình học IELTS này:
Hãy dành ra cho mình một ngày chủ nhật cuối tuần để nghỉ ngơi bạn nhé ^^!
Bài học | Phát âm | Ngữ pháp | từ vị |
1 | Nguyên âm đơn và nguyên âm kép | từ loại cơ bản trong tiếng Anh (danh trong khoảng, động trong khoảng, tính từ) | tên tất cả quốc gia |
2 | Phụ âm | danh từ đếm được (số ít+số nhiều)/ không đếm được | từ vựng nghề nghiệp (JOBS) |
3 | Phụ âm | cấu trúc câu "S+tobe+adj" và cụm danh từ "adj+N" | những tính từ thường gặp một (FEELINGS & EMOTIONS 1) |
4 | Trọng âm từ và câu | cấu trúc câu "S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)" | các tính từ thường gặp 2 (DESCRIBING THINGS) |
5 | Âm cuối và âm nối | cấu trúc câu "S+V+O" | những động từ thường gặp một (PERSONAL INFORMATION 1) |
6 | Ôn tập âm và ngữ điệu | thì hiện nay đơn | các động từ thường gặp 2 (PERSONAL INFORMATION 2) |
7 | Đại từ phản thân, đại từ chỉ người, đại từ có | từ vị thành viên gia đình, phương pháp đọc số (FAMILY) | |
8 | Đại từ chỉ định, giả mạo trong khoảng | từ vị vật dụng quanh ta (THINGS AROUND ME) | |
9 | Thì ngày nay tiếp diễn | trạng từ tần suất, các hoạt động hàng ngày (DAILY ACTIVITIES) | |
10 | luật lệ dạng của động từ | cụm động từ chỉ hoạt động giải trí (FUN ACTIVITIES) | |
11 | Cấu trúc "there+tobe" + many, much, a lot of/ lots of | từ vị thức ăn, đồ uống (FOOD & DRINKS 1) | |
12 | Câu mệnh lệnh | những địa điểm trên phố, giới từ chỉ vị trí (PLACES IN TOWN) | |
13 | Câu yêu cầu, xin phép | công cụ liên lạc, các hoạt động lúc đi du lịch (TRAVELLING & TRANSPORTATION) | |
14 | Thì mai sau đơn, tương lai gần & HTTD chỉ mai sau | từ vị các kế hoạch thế cục (LIFE PLANS) | |
15 | Thì quá khứ đơn (to be) và used lớn | tính từ đuôi -ed và -ing (FEELINGS & EMOTIONS 2) | |
16 | Thì quá khứ đơn (động từ với quy tắc&bất quy tắc) | cụm động trong khoảng chỉ lề thói tốt&xấu (GOOD & BAD HABITS) | |
17 | Thì dĩ vãng tiếp tục, when, whereas và while | phrasal verbs thường gặp (WEATHER & SEASONS) | |
18 | Thì hiện tại hoàn tất | hoạt động trong cuộc đời (LIFE EVENTS) | |
19 | Thì bây giờ hoàn tất tiếp tục | trải nghiệm cuộc sống (LIFE EXPERIENCE) | |
20 | Động từ khuyết thiếu, câu đề xuất | cụm trong khoảng sử dụng trong quy định (RULES) | |
21 | Câu cảm thán, such, so | tính trong khoảng khen, chê (PERSONALITIES) | |
22 | Have/ has got | cụm trong khoảng biểu hiện ngoài mặt (APPEARANCE) | |
23 | some, any, enough, too...to | trong khoảng chỉ đồ ăn, thức uống (FOOD & DRINKS 2) | |
24 | So sánh hơn, so sánh nhất, one of the… | tính trong khoảng thường gặp khi đi du lịch (OPINIONS) | |
25 | So sánh bằng, ôn tập so sánh hơn | tính từ chỉ cuộc sống ở quê và đô thị (COUNTRY & CITY LIFE) | |
26 | So sánh kép + trạng trong khoảng thường gặp ở đầu câu | điều phải làm trước khi chết (BUCKET LIST) | |
27 | Câu đề nghị lịch sự | danh trong khoảng và tính trong khoảng chỉ thể loại phim/ sách (BOOK & MOVIE GENRES) | |
28 | Would like/ love, prefer, would rather | những cách thức kể thích (EXERCISES) | |
29 | also, as well, too | những môn thể thao (SPORTS) | |
30 | Đưa lời khuyên | từ vị về sức khỏe (HEALTH PROBLEMS) | |
31 | Liên trong khoảng FANBOYS | bí quyết kéo dài câu tư vấn bằng WH + tư vấn speaking part một |
Bài viết liên quan:
2.2. Giai đoạn 3.0-4.0
Khi đã làm cho quen với level trước, bạn đã có chút vốn từ và cấu trúc ngữ pháp cơ bản rồi, sang level này chúng ta cần rèn luyện những kỹ năng dùng cho cho bài thi và cụ thể là cách đọc lấy ý chính, hiểu cách tổ chức ý trong bài, nghe và nắm được ý chính, ý phụ, có thể ghi chép lại ở dạng notes và tóm lược được bài nghe/ bài đọc.
Dĩ nhiên, ở level này, việc tăng vốn từ vựng vẫn luôn là nhu cầu, nhưng từ vựng sẽ có phần cao cấp hơn, học collocations và phrasal verbs cho các chủ đề căn bản. Bên cạnh đó, luyện cho việc nói câu được hay hơn với ngữ điệu và trọng âm rõ ràng, tự nhiên.
Tại sao lại phải học 2 kỹ năng ghi chép và tóm tắt ý?
Bởi vì nó là kỹ năng cơ bản mà giúp chúng ta hiểu được cách thức người nói/ tác kém chất lượng bố cục nội dung, phân biệt ý chính, ý phụ, mối tương quan giữa ý chính, ý phụ và chúng bổ trợ cho nhau ra sao.
Tuy nhiên kỹ năng note taking và summarizing sẽ dùng cho trực tiếp cho dạng bài trong IELTS đó là matching headings, gaps filling.
Ở giai đoạn này, chúng ta có lộ trình cụ thể như sau:
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Phân biệt hiện tại hoàn thành (HTHT) và quá khứ đơn (QKĐG). Động từ với quy tắc&bất lệ luật | biểu thị cụ thể công việc/ học tập (WORKING & LEARNING) | đọc và tóm lược ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS) |
2 | quá khứ hoàn thành + liên từ after, before | diễn đạt mối quan hệ (RELATIONSHIPS) | nghe tìm thông tin căn bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
3 | Đưa dự đoán mai sau | kỹ thuật (TECHNOLOGY) | đọc và tóm tắt ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS) |
4 | Điều kiện loại 0, loại 1 | kỹ thuật (SCIENCE) | nghe tậu thông tin căn bản về: ai, ở đâu, chiếc gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
5 | Liên từ since, as, because, because of | hàng xóm và quê hương (HOMETOWN & NEIGHBOURS) | đâu là trong khoảng khóa quan trọng trong bài đọc (SCAN FOR KEY WORDS) |
6 | Liên từ chỉ mục đích in order lớn, so, so that, so as to | trạng từ chỉ tần xuất dạng nâng cao + từ vị về sách (READING BOOKS) | nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
7 | Liên từ as long as, as soon as, as far as | từ vị về mạng (INTERNET) | đọc và sử dụng từ khóa trong bài (SCAN FOR KEY WORDS) |
8 | Liên từ even if, even though, although, though | từ vị về mua sắm (SHOPPING) | nghe và tóm tắt được những phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
9 | Liên từ both...and..., not only...but also... | từ vị về bắt mắt (FASHION) | đọc và vẽ được sơ đồ tóm lược nội dung mang ý chính và ý phụ (READ & SUMMARIZE) |
10 | Liên từ either...or..., neither...nor... | từ vựng về bỗng nhiên (NATURE) | tổng quan các dạng bài nghe trong đề thi |
11 | Câu điều kiện chiếc hai | từ vựng về âm nhạc (MUSIC) | tổng quan các dạng bài đọc trong đề thi |
12 | Câu if it weren't for... | từ vựng về người nổi danh (IDOLS) | chiến thuật khiến dạng bài nghe Completing forms and tables |
13 | Câu if it hadn't been for… | từ vựng về thành quả công nghệ loài người (INVENTIONS) | chiến thuật làm cho dạng bài đọc Multiple choice questions |
14 | Câu trần thuật | từ vựng về hành tinh (PLANETS) | tập luyện bài nghe Completing forms and tables |
15 | Câu bị động thì hiện tại | từ vựng về động vật (ANIMALS) | tập dượt bài đọc MCQs |
16 | Câu bị động thì quá khứ | từ vựng về môi trường (ENVIRONMENT) | chiến thuật làm dạng bài nghe Multiple choice questions |
17 | Câu bị động thì tương lai | từ vựng về quà tặng (GIFTS) | chiến thuật khiến cho dạng bài đọc Completing tables and flow charts |
18 | Mệnh đề quan hệ | từ vựng về điện ảnh (PHOTOGRAPHS) | tập luyện dạng bài nghe Multiple choice questions |
19 | Mệnh đề quan hệ rút gọn | từ vựng về ấn tượng ban sơ (FIRST IMPRESSION) | luyện tập dạng bài đọc Completing tables and flow charts |
20 | Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ | từ vựng về giấc ngủ và stress (SLEEPING & STRESS) | chiến thuật khiến dạng bài nghe matching/ labeling |
21 | Chiến thuật làm dạng bài đọc True/ False/ Not given; Yes/ No/ Not given + luyện tập | ||
22 | luyện tập dạng bài nghe matching/ labeling, cách thức chữa đề đọc bằng table of words | ||
23 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching headings + tập luyện | ||
24 | luyện tập đề nghe part 1 + bí quyết chữa đề nghe part một | ||
25 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching features + tập luyện | ||
26 | tập tành đề nghe part 2 + cách chữa đề nghe part hai | ||
27 | Chiến thuật làm bài đọc matching sentence endings + tập luyện | ||
28 | tập nghe part 3 + phương pháp chữa đề nghe part 3 | ||
29 | Chiến thuật làm dạng bài đọc sentence completion + tập luyện | ||
30 | tập đề nghe part 4 + cách thức chữa đề nghe part 4 | ||
31 | Chiến thuật làm dạng bài đọc summary/ note completion + tập tành |
2.3. Giai đoạn 4.0-5.0
Tới level 3 này thì chúng ta phần nhiều đã hiểu chút đỉnh về đề thi IELTS nghe và đọc, với nền tảng tương đối chắc cả về từ vựng theo chủ đề và tất cả ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh rồi.
Nhiệm vụ ở quá trình này là tiếp tục giữ vững ý thức đấu tranh và luyện tập với từ vựng cao cấp hơn, vận dụng trong phần thi Nói và viết. Làm cho quen dạng đề thi speaking và writing.
Dưới đây là lịch trình luyện thi IELTS chi tiết của level 3:
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Thì hiện tại | tiền tố | tổng quan đề thi nói + ngữ âm tăng + luyện nghe sách Tactics |
2 | Thì quá khứ | hậu tố của danh từ | tổng quan đề thi viết + luyện đề sách Complete IELTS 1 |
3 | Thì tương lai | hậu tố của tính từ | cách mở mang câu giải đáp speaking + ngữ âm tăng + luyện nghe sách Tactics |
4 | Thì hoàn thành | danh từ ghép | từ vị cho writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
5 | Ngữ pháp của danh từ | collocation | tập tành speaking part một + ngữ âm tăng + luyện nghe sách Tactics |
6 | Ngữ pháp của đại từ | danh từ/ động từ/ tính từ/ giới trong khoảng | luyện viết introduction cho writing task một + luyện đề sách Complete IELTS hai |
7 | Tính từ&trạng từ | phrasal verbs | speaking part 2 (mô tả vật, đồ vật) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
8 | Loại so sánh | idioms | biểu hiện biểu đồ hình tròn (pie chart) writing task một + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
9 | Động từ khiếm khuyết | make, do, have, take | speaking part 2 (mô tả người) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
10 | Câu điều kiện | give, keep, break, catch, see | biểu đồ các con phố (line graph) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 3 |
11 | Câu bị động nâng cao | go, get | speaking part hai (mô tả địa điểm) + ngữ âm tăng + luyện nghe sách Tactics |
12 | liên kết ý (time&sequence, addition&contrast) | biểu đồ hình cột (bar graph) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
13 | kết liên ý (similarities&differences, reason, purpose&result) | speaking part 2 (mô tả sự kiện) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
14 | Danh từ hóa (nominalization) | bảng biểu (table) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 4 | |
15 | Formal&informal language | speaking part hai (mô tả hoạt động) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
16 | Paraphrasing skills | giản đồ (diagram) writing task một + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
17 | Vague language, fillers | speaking part 2 (mô tả sở thích) + ngữ âm tăng + luyện nghe sách Tactics | |
18 | Synonyms | chủ đề nông nghiệp (AGRICULTURE) | bí kíp làm cho writing task 2 + luyện đề sách Complete IELTS 5 |
19 | Phương pháp đưa quan điểm | chủ đề thế hệ (GENERATIONS) | bí kíp trả lời speaking part 3 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
20 | Antonyms | chủ đề ẩm thực (CUISINE) | tư duy ý tưởng & xếp đặt ý vào đoạn văn trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
21 | Chủ đề sự nghiệp (CAREER) |
| |
22 | Chủ đề đơn vị, bán hàng, tài chính (BUSINESS, SALES, MARKETING, FINANCE) |
| |
23 | Chủ đề nghệ thuật: âm nhạc, phim ảnh, văn học, hội họa (ARTS) | luyện tập câu hỏi về tầm quan trọng trong speaking part 3+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 7 | |
24 | Chủ đề giao thông, thông báo (COMMUNICATION & TECHNOLOGY) | luyện tập câu hỏi về lợi/ hại, ưu/ khuyết điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
25 | Chủ đề luật pháp, tội nhân (LAW & CRIME) | luyện tập câu hỏi về sự phổ quát trong speaking part 3 (what's the most important...?)+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 8 | |
26 | Chủ đề chiến tranh và hòa bình (WAR & PEACE) | luyện tập câu hỏi về trao đổi (discuss both views) trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
27 | Chủ đề chính trị và giáo dục (POLITICS & EDUCATION) | luyện tập câu hỏi về sự dị biệt trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 9 | |
28 | Chủ đề thành thị hóa (URBANIZATION) | luyện tập câu hỏi về nguyên nhân, vấn đề, giải pháp trong writing task hai + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
29 | Chủ đề lớn mạnh thể chất và ý thức (MENTAL & PHYSICAL DEVELOPMENT) | luyện tập câu hỏi về sự thay đổi/ xu thế trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 10 | |
30 | Làm đề actual test |
2.4. Giai đoạn 5.0-6.0
Tương tự là sau 3 levels, bạn đã nắm được tổng quan các dạng câu hỏi trong từng kỹ năng của bài thi IELTS là gì rồi, cũng như có được bí quyết khai triển trả lời cho từng dạng bài, ở level này, điều quan trọng là áp dụng các kiến thức đã được cung cấp ở những levels trước về ngữ pháp, từ vựng để sử dụng nhuần nhuyễn tính từ lúc band 5.0 trở đi.
Nếu như muốn học lên cao hơn nữa, bạn hãy đọc sách văn học hoặc sách kỹ năng, lịch sử về người nổi tiếng để có thể nâng cao vốn từ vựng cũng như cấu trúc đỉnh của đỉnh cho bản thân, và hẳn nhiên sẽ là vũ khí để đi thi IELTS.
Dưới đây là lịch trình chi tiết cho level 4:
Bài học | Từ vựng/ ngữ pháp | Kỹ năng |
1 | trật tự từ và kết hợp từ | bài 1 reading strategies + viết task một Line graph |
2 | Mệnh đề tính từ & rút gọn | bài 1 listening strategies + luyện kể 3 parts |
3 | Bài 1 complete IELTS | |
4 | Mệnh đề trạng từ & rút gọn | bài hai reading strategies + viết task một Bar chart. |
5 | Danh động từ | bài hai listening strategies + luyện kể 3 parts |
6 | Bài hai complete IELTS | |
7 | Fragments, run-ons, comma splices | bài 3 reading strategies + viết task 1 Pie chart |
8 | Parallel structure (cấu trúc song song) | bài 3 listening strategies + luyện đề cập 3 parts |
9 | Bài 3 complete IELTS | |
10 | Reference words (từ giúp nâng cao cohesion) | bài 4 reading strategies + viết task 1 Table |
11 | Cấu tạo cụm danh từ | bài 4 listening strategies + luyện nhắc 3 parts |
12 | Bài 4 complete IELTS | |
13 | Hiểu cấu trúc đoạn văn | bài 5 reading strategies + viết task 1 Map/ Process |
14 | Những từ và cấu trúc hay nhầm lẫn, 3 lỗi ngữ pháp căn bản | bài 5 listening strategies + luyện nhắc 3 parts |
15 | Bài 5 complete IELTS | |
16 | 3 phương pháp sắm ý và luận cứ cho bài viết | bài 6 reading strategies + viết task hai Opinion (agree/ disagree) |
17 | Bài 6 listening strategies + luyện nói 3 parts | |
18 | Bài 6 complete IELTS | |
19 | Sự mạch lạc | bài 7 reading strategies + viết task 2 Advantages & Disadvantages |
20 | Bài 7 listening strategies + luyện kể 3 parts + viết task 2 Problem & Solution | |
21 | Bài 7 complete IELTS | |
22 | Viết câu phức | bài 8 reading strategies + viết task 2 Discussion (discuss both views) |
23 | Bài 8 listening strategies + luyện nói 3 parts + viết task 2 Two-part question | |
24 | Bài 8 complete IELTS | |
25-30 | Luyện 1 đề thi thật những tháng gần nhất/ ngày với BẤM GIỜ |
Nguồn: IELTS LangGo