Các bạn đang học ngôn ngữ Trung, có niềm đam mê với văn hóa Trung Hoa, bạn đã chọn được một cái tên tiếng Trung cho riêng mình chưa? Dưới đây là 5 cách giúp bạn tìm ra một cái tên ý nghĩa và phù hợp với bản thân.
- Chọn một cái tên nghe tương tự tên gốc của bạn.
Tên tiếng Việt thường có nhiều âm tương tự như tên tiếng Trung, nên bạn có thể chỉ cần tìm ra cách viết tiếng Hán có âm tương tự như âm tên gốc của bạn là được. Bạn cũng có thể nhờ giáo viên hoặc các bạn người Trung Quốc kiểm tra ý nghĩa của tên trước khi chọn một Hán tự trùng âm với tên của bạn.
- Vương – Wang (王)
- Lý – Li (李)
- Trương – Zhang (张)
- Lưu – Liu (刘)
- Trần – Chen (陈)
- Dương – Yang (杨)
- Hoàng – Huang (黄)
- Triệu – Zhao (赵)
- Ngô – Wu (吴)
- Châu – Zhou (周)
Một số tên tiếng Trung phổ biến:
Tên con trai
Đây là năm cái tên con trai phổ biến nhất ở Trung Quốc:
- 伟祺 Wěi qí/Vĩ Kỳ – tên này có nghĩa là cực kỳ tốt lành hoặc thuận lợi.
- 念真 Niàn zhēn/Niệm Chân – đây là tên của một nhà văn nổi tiếng người Đài Loan, có nghĩa là “đọc sự thật”.
- 鸿涛 Hóng tāo/Hồng Đào – Phần “Hồng” trong tên này có nghĩa là thịnh vượng hoặc phát đạt.
- 苑博 Yuàn bó/Uyển Bác – Phần “Bác” trong tên này có nghĩa là học giả hoặc là kiến thức sâu rộng.
- 明杰 Míng jié/Minh Kiệt – Tên này có nghĩa là thông thái và kiệt xuất.
- 徽因 Huī yīn/Huy Nhân – đây chỉ là một cái tên Trung Quốc mà chúng tôi nghĩ là nghe khá kêu. Nó là tên gọi của một nữ kiến trúc sư và thi sĩ nổi tiếng.
- 书兰 Shū lán/Thư Lan – Trong tên tiếng Trung này, Thư nghĩa là sách và Lan là hoa lan.
- 海云 Hǎi yún/Hải Vân – Tên này có nghĩa tượng hình rất đẹp, Hải nghĩa là biển và Vân là những đám mây.
- 平安 Píng’ān/Bình Yên – Những Hán tự này có nghĩa là sự bình yên.
- 雅琴 Yǎ qín/Nhã Cầm – Nhã nghĩa là sự trang nhã, và Cầm là một loại nhạc cụ, một cái tên Trung Quốc cho mẫu người vừa thanh nhã vừa sáng tạo.