Để làm tốt phần Reading, chúng ta cần phải nắm ngữ pháp word form. Dạng bài tập word form thường được vận dụng ra trong PART 5 đề thi toeic. Cùng xem hướng dẫn cách làm bài tập dạng này và list 1000 word form của Tiếng Anh Thầy Quý bên dưới nhé.
I. Word form là gì?
Word formation (hay gọi tắt là word form) là một dạng bài tập yêu cầu người học tạo ra một từ một từ cho sẵn hoặc đối lựa chọn một từ trong số các loại đã cho. Mà từ này phải phù hợp về ngữ pháp từ loại, về ngữ nghĩa, bối cảnh của câu và đoạn văn.
Bài tập word form rất phổ biến trong các kỳ thi Tiếng Anh quan trọng như chuyển cấp lớp 10, IELTS, TOEIC, Cambridge FCE, … hay thậm chí cũng xuất hiện thường xuyên trong các đề ôn tập, kiểm tra giữa, kì, cuối kì của các em trung học
Dạng bài này kiểm tra trình độ các học viên có nắm chắc ngữ pháp các dạng từ loại danh tính động trạng không. Vì vậy để làm tốt dạng bài tập này, các bạn cần kiến thức vững chắc về từ word form, từ loại. Đồng thời cần một vốn từ vựng đa dạng, phong phú. Mình có đính kèm file 100+ word form từ A đến Z bên dưới bài.
II. Word form dạng danh từ
Danh từ là từ loại đóng được “nhiều vai” trong câu, cấu trúc cấu tạo cũng có nhiều dạng.
1. Đặc điểm về vị trí
- Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ cho động từ
Trường hợp này danh từ thường đứng phía trước động từ, làm chủ ngữ cho động từ để câu có ý nghĩa.
Example: She goes to school => “she” là chủ ngữ cho động từ “go”.
They are cleaning the garden => “they” là chủ ngữ cho động từ “to be are”.
- Danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp cho động từ
Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp cho các dạng động từ, nó thường ở phía sau động từ.
Example: My husband gives his uncle many apples => “apple” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “give”.
- Danh từ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp cho động từ
Khi trong câu có 2 đến 3 danh từ nhưng không phải danh ghép để bổ sung nghĩa cho từ loại, các danh từ này có nghĩa khác nhau hoàn toàn thì tùy ngữ cảnh của câu mà một trong các loại danh từ tân ngữ gián tiếp cho động từ.
Example: Tom gives my his mother a gift => “his mother” là tân ngữ gián tiếp cho động từ “give”.
- Danh từ đóng vai trò là tân ngữ cho giới từ
Khi làm tân ngữ cho giới từ, danh từ thường đứung phía sau giới từ.
Example: She will talk to her sister about the problem. => “her sister” là tân ngữ cho giới từ “to”.
- Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ
Trường hợp này, danh từ sẽ giúp bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Thường danh từ sẽ đứng sau các động từ liên kết, động từ nối (linking verb) như to seen, to become, to be,….
Example: She is an engineer => “engineer” là bổ ngữ cho chủ ngữ “she”
I became a doctor after graduating from college => “doctor” là bổ ngữ cho chủ ngữ “i”.
- Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ
Khi đứng sau các động từ như to call, to make, to consider, to elect, to name, to appoint, to declare, to recognize, ….danh từ sẽ bổ ngữ cho tân ngữ đứng trước.
Example: CEO appointed his father (as) manger => “manager” là bổ ngữ cho tân ngữ “his father”.
2. Các dạng word form của danh từ
Danh từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:
- -ment: development, arrangement, entertainment, establishment, payment, movement,….
- -tion: invitation, information, discussion, application, production, dedication, addition, ambition,…
- -ty/-ity: royalty, certainty, security, personality, stupidity, nationality, activity, opportunity,…
- -ant: assistant, applicant, inhabitant, attendant, servant, assistant, consultant,….
- -ness: illness, happiness, freshness, readiness, forgetfulness, sadness, blindness, weakness,….
- -ship: relationship, partnership, hardship, leadership, friendship, membership, internship,….
- – or: owner, mentor, driver, doctor,editor, director, supervisor,…
- -er: examiner, builder, lawyer, driver, prisoner, foreigner,….
III. Word form dạng động từ
Động từ biểu thị hoạt động của người nói, người được ám chỉ. Từ điển word form không thể thiếu các dạng động từ.
1. Thì của động từ
Tùy vào ngữ cảnh của mỗi câu, mỗi đoạn văn mà động từ thường được chia với 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu (V-bare), động từ quá khứ cột 2 (V2) và động từ quá khứ cột 3 (V3).
2. Các dạng word form của động từ
Động từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:
- -ate: separate, appreciate, alternate, celebrate,graduate, congratulate, estimate,….
- -ify: beautify, identify, clarify, specify, simplify qualify, exemplify,…
- -en: strengthen, frighten, widen, threaten, soften,….
- -ise/-ize*: realize/ realise, rationalize, recognise,capitalize, modernize, dramatize,….
IV. Word form dạng tính từ
Tương tự danh từ, tính từ cũng có nhiều vị trí đừng và được cấu tạo từ nhiều gốc từ khác nhau.
1. Đặc điểm về vị trí
Tính từ thường có 2 vị trí đứng phổ biến:
- Tính từ đứng trước danh từ
Vị trí này xét về ngữ nghĩa, tính từ sẽ bổ ngữ trực tiếp cho danh từ phía sau nó.
Example: What a great idea! → Tính từ “great” bổ ngữ cho danh từ “idea” nên đứng phía trước.
- Tính từ đứng sau linking verb (động từ nối)
Một số động từ nối như tobe, seem, bacome, feel, look, sound, taste,… sẽ cần tính từ theo sau để bổ sung nghĩa cho câu.
Example: He looks good → Tính từ “good” bổ ngữ cho động từ nối “look”
2. Các dạng word form của tính từ
Tính từ có thể tạo ra từ danh từ và động từ, chúng thường có cấu tạo từ các đuôi sau:
- -al/-ial:,normal,presidential, industrial,…
- -able/-ible: comfortable, comparable, readable, capable, incredible, considerable, invisible,….
- -less: careless, endless, harmless, priceless, motionless, timeless,….
- -y: rainy, angry, muddy, busy, sunny, wyndy, wealthy,……
- -ic: romantic, classic, specificm economic, toxic, heroic,…….
- -ful: careful, beautiful, wonderful, harmful, peaceful,….
- -ish: childish, foolish, British, Irish,
- -ical: economical, aeronautical, comical, historical, alphabetical,musical, political, physical,……
- -ive, -ative: attractive, active, decisive, alternative, talkative, creative,……
- -eous, -ious, -ous: spontaneous, humorous, hideous, poisonous, ambitious, anxious, notorious, famous, dangerous,…….
- -ed: interested, tired, excited, surprised,….
- -ing: exciting, touching, interesting,….
Một số từ có đuôi ly thường được nhầm là trạng từ, thực tế chúng là những tính từ có dạng đặc biệt như: cowardly, friendly, manly, lively, lovely, smelly, (un) likely, miserly, scholarly, silly, ghastly,…
Ngoài ra, trong kho từ vựng tiếng anh có những từ đuôi ly vừa có thể là trạng từ vừa có thể là tính từ như early, daily, weekly, yearly, nightly,….
V. Word form dạng trạng từ
Các dạng câu bài tập word form trạng từ là một trong bẫy thường gặp trong part 5 TOEIC, vì vậy sĩ tử đang ôn thi cần nắm rõ trọng điểm ngữ pháp này.
1. Các chức năng bổ nghĩa của trạng từ
Trạng từ thường được dùng bổ nghĩa trong câu, nó có 3 chức năng bổ nghĩa chính:
- Trạng từ bổ nghĩa cho động từ tobe
Khi trạng từ được dùng cho chức năng này, nó thường đứng sau tobe và trước tính danh động từ.
Example: He is upstairs. He will only be in the second minute.
- Trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường
Trạng từ có thể đứng trước và sau động từ thường tuỳ theo loại trạng từ và cấu trúc câu.
Example: She works out frequently.
- Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ trạng từ khác.
Một số câu cần nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt chi tiết thì trạng từ sẽ được dùng cho chức năng này.
Example: The recipr sounds really delicious.
2. Các dạng word form của trạng từ
Có nhiều dạng trạng từ như trạng từ chỉ thời gian, mức độ, cách thức của sự việc hoặc hành động nào đó.
- Trạng từ mô tả thời gian: lately, tomorrow, alreafy, early, soon, now, yesterday, still, recently, finally, today,….
- Trạng từ miêu tả mức độ: enough, absolutely, somewhat, pretty, perfectly, awfully, remarkable, highly, utterly,….
- Trạng từ miêu tả tần suất: always, religiously, generally, normally, sometimes, rarely, hardly, occasionally, …
- Trạng từ mô tả cách thức (ứng xử, phong cách, biểu hiện,…): carefully, anxiously, accurately, professionaly, experly, luckily, cautiously, greedily, ….
VI. Hướng dẫn làm bài tập word form
Để làm tốt dạng này trong đề thi TOEIC, các em đừng cố gắng phải hiểu nghĩa của các từ. Chỉ cần theo dõi 2 bước làm sau đây:
- Bước 1: Quan sát từ trước và sau chỗ chấm cần điền để xác định TỪ LOẠI của từ cần điền. Các bạn chỉ cần nhớ công thức word form với câu thần chú đơn giản là “Tính bổ danh, trạng bổ hết”. Nghĩa là tính từ bổ nghĩa cho danh từ, trạng từ có thể bổ ngư tất cả từ loại , bổ ngữ cho cả câu.
- Bước 2: Nhận dạng từ phù hợp trong 4 đáp án bên dưới.
Example: Record of the workshop will be sent to all …… after one week.
(A) Attendees
(B) Attendance
(C) Attend
(D) Attends
Áp dụng 2 bước làm bài như sau:
- Bước 1: Trước chỗ chấm có từ all”, sau “all” cần danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra các bạn có thể để ý thêm, hiện trong câu chưa có danh từ để bổ ngữ cho động từ “sent” → Vì vậy từ loại cần điền là DANH TỪ.
- Bước 2: Xác định từ loại của 4 đán án, ta loại đáo C và D vì chúng là động từ. A và B là danh từ nhưng xét về nghĩa thì danh từ trong câu đang cần là danh từ chỉ người tức là đáp án A (attendees – người tham dự) sẽ phù hợp với danh từ attendance (sự tham dự).
- Đáp án chính xác là A
Bài tổng hợp đến đây là hết rồi, các bạn cần luyện thêm bài tập để có thể nắm bắt dạng ngữ pháp này nhé. Chúc các bạn đầu tuần vui vẻ, làm việc thật năng suất!
_______________________________
Cre: Tiếng Anh Thầy Quý