HSK 4 là cấp độ trung cấp trong kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ. Dưới đây là tổng hợp các kiến thức trọng điểm về ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 đầy đủ, chi tiết nhất. Mong rằng, qua bài này giúp các bạn có thêm kiến thức ôn luyện thi HSK 4 đạt kết quả cao nhất.
Câu tồn tại
Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị sự xuất hiện và đang tồn tại của ở một sự vật, hiện tượng.
Cấu trúc: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ
– Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来…
– Biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住
– Biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…
Câu tồn hiện với 在、是、有
Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.
Cấu trúc: S+ 在、是、有+N
Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 về câu chữ 把
Được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu chữ 把 là một trong số nội dung ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi viết trong đề thi HSK4.
Câu chữ 被
Câu chữ 被 là phần giúp bạn rất dễ ăn điểm trong số các ngữ pháp HSK 4. Tuy nhiên bạn cần chú ý nắm chắc cách dùng, cấu trúc tránh việc áp dụng sai sang câu chữ 把.
Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác
- Chủ ngữ: Được xác định
- Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian.
- Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái (trừ trợ từ động thái 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
- 被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.
Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép là nội dung ôn luyện ngữ pháp HSK4 bạn cần nắm chắc. Hiểu đúng bổ ngữ xu hướng kép giúp bạn biết cách đặt câu chính xác.
Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.
Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách dùng bổ ngữ xu hướng kép cũng dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp. Cụ thể như sau:
- 起来: Biểu đạt động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện; biểu đạt sự phân tán đến tập trung hoặc biểu đạt hồi ức có kết quả
- 下去: Biểu đạt sự tiếp tục của hành động, động tác
- 出来: Biểu đạt nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận ra hay nhận biết
Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận
Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng
Phủ định: S + V +不+ Bổ ngữ khả năng
Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định .
Nghi vấn: S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN?
Câu nghi vấn của bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định.
Phó từ liên kết trong ngữ pháp HSK 4
Phó từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung bạn sẽ được học xuyên suốt cả quá trình theo cấp độ khó dần. Dưới đây là những phó từ giúp bạn rất nhiều trong việc làm bài thi đọc hiểu đề thi HSK4.
– 除 了… 以 外, 都… (Chúle… Yǐwài, dōu…): Diễn tả sự loại trừ cái đặc thù muốn nhấn mạnh cái thông thường
– 除 了… 以 外, 还… (Chúle… Yǐwài, hái…): Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác.
先… 再 (又)… 然 后… 最 后… (….đã, rồi mới…., sau đó…. cuối cùng…): Dùng biểu thị thứ tự hành động, động tác
Trên đây là tổng hợp các ngữ pháp tiếng Trung HSK 4. Để đạt điểm HSK 4 cao các bạn nên ôn tập và luyện tập thêm. Chúc các bạn thi tốt!