Trong bài viết hôm nay, THANHMAIHSK sẽ giới thiệu đến các bạn một trong những loại từ thuộc nhóm hư từ, tuy rằng chúng không có ý nghĩa về mặt từ vựng nhưng lại giữ vai trò ngữ pháp quan trọng. Đó chính là trợ từ trong tiếng Trung.
Trợ từ trong tiếng Trung là gì?
Trợ từ là những từ đi liền với thực từ, đoản ngữ để biểu thị các mối quan hệ như: quan hệ kết cấu hoặc động thái. Trợ từ đóng vai trò kết nối các thành phần câu nhằm đảm bảo tính chặt chẽ và logic trong câu, giúp việc giao tiếp đúng ý và hay hơn.
Ví dụ:
– 这是你的书吗?
Phân loại và cách dùng trợ từ trong tiếng Trung
Trợ từ trong tiếng Trung được chia thành 4 loại:
Trợ từ kết cấu “的 – de”、“地 – de”、“得- de”
* 的 – de: Dấu hiệu của định ngữ, thành phần đứng trước làm định ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ.
Ví dụ:
他是一位优秀的老师。
– Tạo thành đoản ngữ chữ “的”
Ví dụ:
- 卖菜的。mài cài de.
- 说汉语的。shuō hànyǔ de.
* 地 – de: Dấu hiệu của trạng ngữ, thành phần đứng trước làm trạng ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ.
Ví dụ:
– 听到那个消息他迅速地通知我。
* 得 – de: Dấu hiệu của bổ ngữ, thành phần đứng trước làm trung tâm ngữ, thành phần đứng sau làm bổ ngữ.
Ví dụ:
他写汉字写得非常好看
Trợ từ động thái 着 – zhe、了- le、过- guò、看 – kàn
* 着- zhe: Đứng sau động từ hoặc tính từ, biểu thị động tác đang tiến hành hoặc trạng thái đang diễn ra
Ví dụ:
– 你说吧我在听着呢。
*了- le: Đứng sau động từ hoặc tính từ biểu thị động tác hoặc trạng thái đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
– 上星期只晴了两天。
*过 – guò: Dùng sau động từ hoặc tính từ, phía trước có thể thêm phó từ “曾经“
Ví dụ:
– 我曾经去过大连。
* 看 – kàn: Dùng sau động từ hoặc tính từ lặp lại biểu thị “thử làm gì đó”
Ví dụ:
– 刚才你听到什么,说说看。
Trợ từ ngữ khí 的、了、呢、吧、吗、啊。
Thường đứng cuối câu biểu thị ngữ khí hoặc dùng giữa câu biểu thị ngắt nghỉ.
Ví dụ:
– 你唱歌唱得好好听啊!
Trợ từ khác 所- suǒ、给- gěi、连 – lián、们 – men,、似的 – shì de、一样 – yíyàng
* 所 – suǒ
Ví dụ:
– 看问题片面,容易被表面现象所迷惑。
*给 – gěi: Thường đứng trước động từ biểu thị trạng thái bị động
Ví dụ:
– 钱包被小偷给偷走了。
*连- lián
Ví dụ:
– 这件事我连想都没想过。
*们 – men: Đứng sau danh từ chỉ người, biểu thị số nhiều
Ví dụ:
– 同志们 /tóngzhìmen/: các đồng chí
* 似的 – shìde
Ví dụ:
– 他仿佛睡着了似的。
* 一样 – yíyàng
Ví dụ:
– 哥儿俩脾气一样。
Trợ từ trong tiếng Trung khác với Tiếng Việt nên các bạn phải thật lưu ý khi sử dụng để tránh bị nhầm lẫn nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ! Cảm ơn các bạn đã luôn đón đọc những bài viết bổ ích của THANHMAIHSK.
Xem thêm: Cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung