Trong Tiếng Việt, để tránh cho câu văn bị cụt, không rõ nghĩa chúng ta thường sử dụng đến các “từ nối”. Trong tiếng Trung cũng vậy, và những từ nối đó được gọi là “liên từ”. Đây cũng là một trong những nội dung ngữ pháp tiếng Trung quan trọng mà THANHMAIHSK muốn giới thiệu tới các bạn ngày hôm nay.

hình ảnh

Liên từ trong trung tiếng Trung là gì?

Liên từ trong tiếng Trung là 连词 /Liáncí/, được dùng để nối các từ, câu, đoạn văn lại với nhau nhằm tạo sự liên kết và giúp diễn đạt tốt hơn. Chúng được dùng để thể hiện các mối quan hệ trong câu, đoạn văn như vị trí canh nhau, sự chuyển tiếp, sự lựa chọn, giả thuyết, điều kiện, nguyên nhân kết quả,…

Ví dụ:

– 他和我都商量好了,明年去苏州旅行。


Tā hé wǒ dōu shāngliang hǎole, míngnián qù sūzhōu lǚxíng.


Cậu ấy với tớ đã bàn bạc xong rồi, năm sau sẽ đi du lịch Tô Châu.

Phân loại liên từ trong tiếng Trung căn cứ vào thành phần

Căn cứ vào thành phần mà liên từ dùng để nối có thể chia làm 3 loại như sau:

Nối từ với từ, đoản ngữ với đoản ngữ

– 我与她在下月有一次约会。


Wǒ yǔ tā zài xiàyuè yǒu yícì yuēhuì.


Tôi có một cuộc hẹn với cô ấy vào tháng tới.

Nối các thành phần câu

– 这本书或者你先看,或者我先看。


Zhè běn shū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn.


Hoặc cậu đọc cuốn sách này trước, hoặc tôi đọc nó trước.

Nối phần câu trong câu phức

– 因为他努力学习所以能够学会许多新的知识。


Yīnwèi tā nǔlì xuéxí suǒyǐ nénggòu xuéhuì xǔduō xīn de zhīshì.


Bởi vì anh ấy rất cố gắng học tập nên có thể học được rất nhiều kiến thức mới.

Cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung liên từ có thể được sử dụng với những cách như sau:

Liên từ không thể lặp lại

– 虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。


Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn.


Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng.

Liên từ không làm thành phần câu và không có tác dụng tu sức và bổ sung

– 他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好。


Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo.


Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt.

Liên từ không độc lập trả lời câu hỏi

A: 她知道小明在哪儿吗?


B:连我都不知道,她怎么知道呢。


A: Tā zhīdào xiǎomíng zài nǎr ma?


B: Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne.


A: Cô ấy biết Tiểu Minh ở đâu không?


B: Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được chứ.

Với những kiến thức và ví dụ minh họa ở trên, mong rằng các bạn có thể nắm được và vận dụng thật tốt cách dùng liên từ trong Trung. Chúc các bạn học tập thật vui vẻ.