Hôm nay THANHMAIHSK sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ hơn về các từ loại trong tiếng Trung. Chúng ta sẽ nghiên cứu về Cách sử dụng danh từ trong tiếng Trung để xem cách dùng của nó ra sao và phải chú ý những gì khi sử dụng danh từ nhé.

hình ảnh

Danh từ trong tiếng Trung là gì?

Danh từ là những từ chỉ người, sự vật hoặc thời gian, địa điểm…

Ví dụ:

–  Chỉ người:

  •  越南人   / Yuènán rén/: Người Việt Nam
  • 中国人  /Zhōngguó rén/: Người Trung Quốc

– Chỉ vật:

  • 一本书 / yī běn shū/: Một quyển sách
  • 一只猫 / yī zhǐ māo/: Một con mèo

– Chỉ thời gian:

  • 明天下午 / míngtiān xiàwǔ/: Buổi chiều ngày mai
  • 上个月 / shàng gè yuè/: Tháng trước

– Chỉ địa điểm:

  • 家里 / jiālǐ/: Trong nhà
  • 公园 / gōngyuán/: Công viên

Phân loại danh từ trong tiếng trung

Danh từ chia thành 4 loại:

Danh từ chỉ người và vật

Danh từ chỉ người

  • 朋友   /péngyǒu/: bạn bè
  • 联合国   /liánhéguó/: Liên Hợp Quốc

Danh từ chỉ vật

  • 书包  /shūbāo/: cặp sách
  • 报纸  /bàozhǐ/: báo

Danh từ chỉ thời gian

  • 秋天  /qiūtiān/: mùa thu
  • 早晨   /zǎochén/: sáng sớm
  • 明年   /míngnián/: năm sau
  • 现在   /xiànzài/: hiện tại

Danh từ chỉ địa điểm

  • 北京   /Běijīng/: Bắc Kinh
  • 河内   /Hénèi/: Hà Nội

Danh từ chỉ phương vị (vị trí, phương hướng)

  • 前  /qián/: trước
  • 后   /hòu/: sau

Cách sử dụng các loại danh từ trong tiếng Trung

Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ trong câu

Danh từ làm chủ ngữ

Ví dụ:

明天我想跟朋友出去玩儿。


Míngtiān wǒ xiǎng gēn péngyǒu chūqù wán er.


Ngày mai tôi muốn đi ra ngoài chơi với bạn.

Danh từ làm tân ngữ

Ví dụ:

我刚买一本书


Wǒ gāng mǎi yī běn shū


Tôi vừa mua một cuốn sách.

Danh từ làm định ngữ

Ví dụ:

他是一个中国朋友。


Tā shì yīgè Zhōngguó péngyǒu


Anh ấy là một người bạn Trung Quốc.

Phía trước danh từ thường có thể thêm đoản ngữ số lượng để biểu thị số lượng

Ví dụ:

妈妈给我买了一张桌子。


Māma gěi wǒ mǎile yī zhāng zhuōzi.


Mẹ mua cho tôi một cái bàn mới.

Danh từ không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp

Ví dụ:

Không được nói:  饭饭  /fàn fàn/、虾虾/xiā xiā/、树树/ shù shù/

Số ít danh từ đơn âm tiết có thể láy để biểu thị ý nghĩa “từng/ mỗi”

Ví dụ:

  • 人人  /rén rén/: mỗi người
  • 家家  /jiā jiā/: mỗi nhà

Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ ra còn thường làm trạng ngữ biểu thị thời gian xảy ra sự việc.

Ví dụ:

我明天去你家。


Wǒ míngtiān qù nǐ jiā.


Ngày mai tới sẽ đến nhà cậu.

Những kiến thức trên đây chắc hẳn đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về Danh từ và cách dùng của danh từ trong tiếng Trung.

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung