Nếu như tiếng Việt có các cấu trúc: “Ai? Cái gì? Như thế nào? Ở đâu?” thì trong ngữ pháp tiếng Trung cũng có các đại từ nghi vấn như vậy. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, hãy cùng THANHMAIHSK tìm hiểu qua bài viết “Cách sử dụng đại từ nghi vẫn trong tiếng Trung Quốc”!

hình ảnh

Cách dùng 7 đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

1. Đại từ nghi vấn 哪 /Nǎ/ nào

Cách dùng: Phía sau luôn phải có số lượng hoặc lượng từ, dùng để hỏi cả người và vật

Ví dụ: 

哪两个是你的同学?

Nǎ liǎng gè shì nǐ de tóngxué?

Hai người nào là bạn học của cậu?

2. Đại từ nghi vấn 谁 /Shéi/ Ai

Cách dùng: Hỏi người, khi làm định ngữ trong câu, phía sau thường phải có trợ từ kết cấu “的” De

Ví dụ: 

谁会说汉语?

Shéi huì shuō hànyǔ? 

Ai biết nói tiếng Hán?

3. Đại từ nghi vấn 什么 /Shénme/Cái gì, gì, nào

Cách dùng: Hỏi người, vật, thời gian, địa điểm. Đại từ 什么 đứng trước danh từ và đứng sau động từ

Ví dụ:

他去北京做什么?

Tā qù běijīng zuò shénme?

Anh ấy đi Bắc Kinh làm gì?

4. Đại từ nghi vấn 几 /jǐ / mấy

Cách dùng: Hỏi về số lượng bé hơn 10

Ví dụ: 

你家有几口人?

Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?

Nhà cậu có mấy người?

5. Đại từ nghi vấn 多少 Duōshǎo/bao nhiêu

Cách dùng: Hỏi về số lượng lớn hơn 10

Ví dụ:

你们班有多少个学生?

Nǐmen bān yǒu duōshǎo gè xuéshēng?

Lớp các cậu có bao nhiêu học sinh?

6. Đại từ nghi vấn 怎么/ Zěnme/thế nào

Cách dùng: Hỏi về cách thức hành động, nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái của người hoặc vật

Ví dụ: 

你怎么能这样? 

Nǐ zěnme néng zhèyàng?

Sao cậu lại có thể như thế?

7. Đại từ nghi vấn 怎么样 /Zěnme yàng/như thế nào?

Cách dùng: Hỏi trạng thái tính chất của người hoặc vật 

Ví dụ: 

你的汉语怎么样?

Nǐ de hànyǔ zěnme yàng? 

Tiếng Hán của cậu thế nào?

Trong bài này mình đã giới thiệu cho các bạn cách sử dụng đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

Xem thêm: Các loại động từ trong tiếng Trung