Trong tiếng Việt, chúng ta thường sử dụng lượng từ kết hợp với danh từ để chỉ một sự vật, sự việc nào đó. Vậy thì cách dùng lượng từ tiếng Trung có gì khác với tiếng Việt không? hãy cùng THANHMAIHSK đi tìm hiểu ngay bây giờ nhé.

hình ảnh

Lượng từ trong tiếng Trung là gì?

Lượng từ là từ loại chỉ đơn vị đo lường.

Ví dụ:

– 我家有三小猫眯


wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī.


Gia đình tôi có ba con mèo.

Phân loại các loại lượng từ

Lượng từ được chia thành 2 loại: danh lượng từ và động lượng từ. Cụ thể

Danh lượng từ

Biểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật

Ví dụ:

– 拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子。


ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng xiézi.


Lấy được số tiền này cô ấy bèn mua cho mình một đôi giày.

Động lượng từ

Dùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác

Ví dụ:


–  我打算明天回家一趟。


wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā yítàng.


Tôi định ngày mai về nhà một chuyến.

Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung

Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ

Ví dụ:

– 他送给我一黑色的书包。


tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.


Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen.

Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng

Ví dụ:

– 这书我看三遍了。


zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle.


Cuốn sách này tôi đã xem ba lần rồi.

Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại

Ví dụ:

– 一队一队的人都优秀。


yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù.


Người của mỗi đội đều xuất sắc.

Hy vọng với kiến thức trên về lượng từ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và có thể vận dụng hiểu quả.

Xem thêm: Số từ trong tiếng Trung